Kích thước của Thẻ Căn Cước Công Dân

Thẻ Căn Cước Công Dân có kích thước 85.56x53.98x0.76mm.
Bảng kích thước
Đơn vị chiều dài chiều rộng chiều sâu
inch 3.368505756 2.125197998 0.029921276
mm 85.56 53.98 0.76
cm 8.556 5.398 0.076
m 0.08556 0.05398 0.00076
km 8.556E-5 5.398E-5 7.6E-7
chiều dài: 85.56mm
chiều rộng: 53.98mm

Thông tư 06 ngày 23/01/2021 của Bộ Công An quy định rõ về mẫu thẻ căn cước công dân. Trong đó quy định cụ thể kích thước thẻ căn cước công dân là bao nhiêu. Cùng theo dõi qua bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn.

Kích thước thẻ CCCD là bao nhiêu?

Kích thước thẻ căn cước công dân là bao nhiêu?

Thẻ căn cước công dân là một thông tin cơ bản nhất về lý lịch và đặc điểm nhận dạng của mỗi người. Chỉ những công dân đủ từ 18 tuổi trở lên mới được cấp thẻ căn cước. 

Số thẻ ghi trên căn cước chính là mã số định danh cá nhân.Đây là một loại giấy tờ tùy thân không thể thiếu của bất kỳ ai. Nó có giá trị chứng minh giúp người được cấp thẻ có thể thực hiện được các giao dịch trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Thẻ căn cước có hình chữ nhật, bốn góc của thẻ được cắt tròn với bán kính là 3,18 mm ± 0,3 mm. Trong đó chiều  rộng của thẻ là 53.98 mm ± 0.12 mm, chiều dài của thẻ là 85.6 mm ± 0.12 mm, độ dày của thẻ là 0.76 mm ± 0.08 mm.

Với kích thước này bạn có thể đem theo người và đến bất kỳ nơi đâu. 

Cơ quan nào được quy định kích thước thẻ căn cước công dân?

Theo quy định tại Điều 18 của Luật căn cước công dân năm 2014 thì thẻ căn cước công dân bao gồm các nội dung sau:

Mặt trước thẻ CCCD

Phần mặt trước của thẻ CCCD

Đầu tiên là hình ảnh Quốc huy của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hình ảnh này được đặt ở vị trí bên trái từ bên trên nhìn xuống. Nó có đường kính là 12 mm.

Tiếp theo là dòng chữ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Dòng chữ này được nằm ở vị trí bên phải nhìn từ trên xuống.

Dòng chữ căn cước công dân, kiểu chữ viết hoa, màu đỏ đậm.

Tiếp nữa là ảnh chân dung của công dân được cấp thẻ. Theo quy định thì ảnh để kích thước là 20 x 30 mm. Ảnh nằm ở phía dưới của hình Quốc huy. 

Bên dưới dòng chữ căn cước công dân là các thông tin như số thẻ của căn cước công dân; Họ và tên của người được cấp căn cước công dân; ngày tháng năm sinh của công dân; Giới tính; Quốc tịch; Quê quán; nơi thường trú; ngày tháng năm hết hạn.

Phần mặt sau của căn cước công dân

Mặt sau căn cước công dân

Phần mặt sau có sự xuất hiện của một mã hóa, mã này chính là bộ phận lưu trữ thông tin.

Tiếp theo là các thông tin như dấu vân tay, đặc điểm nhận dạng của công dân, thời gian cấp thẻ; Họ tên, chức danh và chữ ký của người cấp thẻ. Điều quan trọng nhất là dấu của cơ quan cấp thẻ.

Như vậy có thể trả lời rằng kích thước của thẻ căn cước công dân do Bộ công an quy định.

Hi vọng với những thông tin trên đây các bạn đã nắm được kích thước thẻ công căn cước công dân là bao nhiêu. Chúc các bạn có những giây phút thư giãn, bổ ích.